MẠNG MÁY TÍNH
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Địa chỉ IP

Go down

Địa chỉ IP Empty Địa chỉ IP

Bài gửi  Hồ Thị Kim Cửu Mon Feb 27, 2012 9:23 pm

1. Khái niệm:
- Mỗi máy, bộ định tuyến có một địa chỉ luận lý lớp network, địa chỉ IP (IP address)
- Hai máy không thể có cùng địa chỉ IP
- Một máy có thể có nhiều địa chỉ IP nếu kết nối vào nhiều mạng
- Giá trị nhị phân 32 bit, viết dưới dạng dotted-decimal
vd: 11000000.10101000.00000001.00001000
192.168.1.8
- Gồm 2 phần: network address và host address
- Network addresses do ICANN cấp phát để tránh trùng địa chỉ
- ICANN phân quyền cho các vùng, quốc gia, vd VNNIC (VN Network Information Center), và ISPs
2.Các dạng địa chỉ IP:
-Theo lớp (classful addressing)
-> các lớp địa chỉ IP
-> không còn sử dụng
- Không theo lớp (classless addressing)
-> dạng CIDR (classless interdomain routing)
3. Địa chỉ dành riêng, địa chỉ riêng:
- Địa chỉ dành riêng (reserved addresses): không dùng làm địa chỉ máy
- Địa chỉ riêng (private addresses): dùng trên mạng riêng, không cấp phát trên internet.
* Địa chỉ dành riêng:
- Địa chỉ mạng-network address
+ dùng xác định mạng
+ vùng host toàn bit 0
- Địa chỉ quảng bá - broadcast address
+ dùng để gởi packet đến tất cả các máy trên một mạng
+ vùng host toàn bit 1
- Địa chỉ vòng - loopback
+ dùng để kiểm tra
+ 127.x.y.z, giá trị thông dụng 127.0.0.1
* Địa chỉ riêng:
- Lớp A: 10.0.0.0 -> 10.255.255.255
- Lớp B: 127.16.0.0 -> 172.31.255.255
- Lớp C: 192.168.0.0 ->192.168.255.255
Dùng cho các máy trên mạng intranet và mạng dùng riêng
4. Subnet:
- Địa chỉ mạng trong địa chỉ IP là mạng luận lý
- Các máy trên cùng một mạng phải cùng phần địa chỉ mạng (network) trong địa chỉ IP
- Mạng luận lý không tương ứng với một mạng cục bộ
- Subnetting là kỹ thuật chia mạng nhiều máy thành các mạng nhỏ hơn (subnet)
a. Subnet mask:
- Trong địa chỉ IP cần có thêm vùng subnet được lấy từ vùng host
- Subnet mask là giá trị xác định số bit của vùng network + vùng subnet trong địa chỉ IP
- Hình thức subnet mask:
+ dotted-decimal, vd: 255.255.252.0
+ slash: /n, với n là số bit network+subnet, vd /22
b. Xác định giá trị subnet từ địa chỉ IP và subnet mask:
- dùng hàm AND
- vd:
+địa chỉ IP: 130.50.15.6
10000010.00110010.00001111.0000010
+subnet mask: 255.255.252.0 /22
11111111.11111111.1111110.00000000
->subnet : 130.50.12.0
10000010.00110010.00001100.00000000
5. CIDR (classless interdomain routing):
Cấp phát các khối địa chỉ IP:
- có kích thước thay đổi
- không theo lớp địa chỉ
- tồn tại như một mạng trên internet
***Tác dụng của CIDR:
- Sử dụng hiệu quả không gian địa chỉ IP
- Giảm số lượng mạng
+ Nhiều mạng lớp C tồn tại như một mạng
+ Có thể kết hợp nhiều mạng thành một mạng
6. Đặt địa chỉ IP:
- Địa chỉ tĩnh: do administrator đặt
- Địa chỉ động: do DHCP server cấp phát
- Các thành phần: IP address, subnet mask, default gateway address,....
*** Kiểm tra địa chỉ IP
Các công cụ:
- ipconfig, winipcfg(windows 9x): cung cấp các thông tin ip address, subnet mask, default gateway,...
- ping: kiểm tra kết nối theo IP.
7. Dùng chung kết nối Internet (Internet Connection Sharing):
- Các máy trên một LAN, sử dụng địa chỉ IP riêng
- Có một kết nối Internet, sử dụng địa chỉ IP toàn cục
- Cần khối chuyển đổi địa chỉ NAT (network address translation), có thể là: thiết bị, phần mềm.

Hồ Thị Kim Cửu

Tổng số bài gửi : 18
Join date : 14/02/2012

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết